Cấu tạo và ý nghĩa thông tin trên lốp ô tô

Chiếc lốp xe vốn là vật dụng rất đỗi quen thuộc và được các bác tài kiểm tra hàng ngày trước khi khởi hành. Tuy nhiên lốp xe có cấu tạo thế nào, ý nghĩa các thông số kỹ thuật dập nổi trên thành lốp là gì thì chưa phải bác tài nào cũng nắm rõ hết. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

Cấu tạo lốp ô tô

Normal-02062016071700125-michilin-tyre-malaysia
Bread (Tanh lốp): Thanh kim loại giúp kẹp lốp vào mâm xe một cách chắc chắn, ngăn chặn hơi thoát ra ngoài.Lốp là một trong những bộ phận quan trọng nhất của xe, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống lái và khả năng vận hành của xe. Nếu lâu ngày không bảo dưỡng và kiểm tra lốp đúng cách, đây sẽ là mối nguy hiểm thường trực mỗi khi bạn vận hành xe. Trước tiên bạn cần biết lốp xe có cấu tạo như thế nào, thông thường lốp xe ô tô có 6 thành phần, các bộ lốp MT hoặc lốp để đi đường tuyết thì chúng sẽ có cấu tạo nhiều lớp hơn như vậy.

Sidewall (Hông lốp): cấu trúc hông tạo độ chắc chắn cho lốp, hông lốp càng cao xe đi càng êm. Đây cũng là nơi hiển thị thông số lốp sẽ được đề cập ở phần sau.

Airtight Rubber (cao su làm kín khí): khi bạn bơm lốp, sức nén bên trong lốp là cực kỳ lớn để lốp có đủ sức nâng chiếc xe gần 2 tấn. Lớp này rất bền và có tác dụng chặn dòng khí xì ra ngoài.

Carcass ply (lớp bố thép): cấu tạo từ các sợi thép mỏng được dệt bên trong lốp, lớp này có tác dụng kết nối các thành phần cấu trúc và tạo độ bền cho lốp.

Tread (gai lốp): là phần quan trọng nhất, gai lốp tiếp xúc trực tiếp với mặt đường và chịu nhiệt rất cao. Đây cũng là lớp cần được bảo trì bảo dưỡng thường xuyên

Crown Plies (lớp bố đỉnh): đây là phần đế của gai lốp, tạo độ ổn định ly tâm và độ uống cong khi bánh xe quay.

 

Ý nghĩ các thông số trên lốp 

4v1qhwUwFnVQAxcBMEvx

Tên gai lốp: Được đặt theo mỗi kiểu hoa lốp khác nhau của từng loại lốp xe khác nhau.Nhãn hiệu lốp: Tên của hãng sản xuất lốp xe như: Michelin, Bridgestone, Maxxis…

Kích thước lốp: Ví dụ: lốp xe có kích cỡ là 185/70R14 có nghĩa là:

– 185: là chiều rộng hông lốp (mm) ở điều kiện áp suất chuẩn khi đã lắp vào vành(lazang) đúng tiêu chuẩn.

– 70: là tỉ lệ chiều cao hông lốp so với chiều rộng (%). Ở đây chiều cao hông lốp là (70x185mm)/100=129,5mm

– R14: là đường kính của mâm lốp (inch)

Chỉ số mòn mặt lốp: Thường được ký hiệu ở hông lốp và gần với mặt chạy lốp(vai lốp) , đánh dấu vị trí vạch an toàn sử sụng lốp được đặt ở rãnh lốp trên mặt chạy. Bạn nên thay lốp xe khi lốp xe đã mòn cách vạch an toàn khoảng 1,5mm.

Chỉ số tải trọng: là thông số ghi tải trọng tối đa ở áp suất tối đa trong điều kiện lý tưởng.

Chỉ số tốc độ: là thông số ghi tốc độ tối đa ở áp suất và tải trọng tối đa trong điều kiện lý tưởng.

Tải trọng và áp suất tối đa: tải trọng tối đa của lốp ở mức áp suất tối đa. Quý khách có thể tham khảo thêm ở áp phích hoặc cataloge tại cửa hàng.

Cấu trúc lốp xe: nêu rõ thành phần cấu tạo của lốp xe .

Hướng dẫn lắp lốp xe: chỉ chiều chạy của lốp xe đối với những lốp xe có hoa lốp thiết kế bất đối xứng.

Khi chọn mua lốp bạn cần chú ý các thông số trên để mua đúng loại lốp phù hợp với xe của mình.